Tính toán khối lượng vật liệu xây dựng trước khi làm nhà là một công việc quan trọng, giúp chủ đầu tư dự trù được chi phí xây dựng, tránh tình trạng thiếu hụt hay thừa vật liệu, từ đó tiết kiệm được chi phí và thời gian thi công. Cùng Công ty xây dựng ở Đà Nẵng AFTA tìm hiểu các cách tính khối lượng vật liệu xây dựng qua bài biết dưới đây nhé!
Lý do cần tính toán khối lượng vật liệu xây dựng
- Dự trù chi phí xây dựng: Dựa trên khối lượng vật liệu cần thiết, chủ đầu tư có thể tính toán được tổng chi phí xây dựng, từ đó cân đối tài chính và chuẩn bị nguồn vốn hợp lý.
- Tránh tình trạng thiếu hụt hay thừa vật liệu: Nếu cách tính toán khối lượng vật liệu chính xác, chủ đầu tư sẽ tránh được tình trạng thiếu hụt vật liệu trong quá trình thi công, gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình. Đồng thời, cũng tránh được tình trạng thừa vật liệu, gây lãng phí.
- Tiết kiệm thời gian thi công: Tính toán khối lượng vật liệu chính xác giúp chủ đầu tư chủ động trong việc đặt hàng vật liệu, từ đó rút ngắn thời gian thi công.
Một số lưu ý khi tính toán khối lượng vật liệu xây dựng
- Xác định chính xác diện tích hoặc thể tích công việc cần thực hiện: Chủ đầu tư cần đo đạc chính xác diện tích hoặc thể tích của các hạng mục công trình cần thi công.
- Xác định đúng định mức vật liệu: Định mức vật liệu được tính toán và công bố bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Chủ đầu tư cần sử dụng định mức vật liệu chính xác để tính toán.
- Cẩn trọng trong việc tính toán: Chủ đầu tư cần tính toán cẩn thận, tránh sai sót để đảm bảo tính chính xác của kết quả tính toán.
Xem thêm: Những kinh nghiệm quý báu khi chọn nguyên vật liệu xây dựng
Các cách tính khối lượng nguyên vật liệu
Cách tính khối lượng nguyên vật liệu xây dựng theo định mức
Khối lượng vật liệu = Định mức vật liệu x Khối lượng công tác
Trong đó:
- Định mức vật liệu là lượng vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị công việc xây dựng, được tính theo đơn vị m2, m3, viên, kg,…
- Khối lượng công tác là diện tích hoặc thể tích của phần công việc cần thực hiện.
Ví dụ: Định mức gạch xây tường 10cm là 100 viên/m2. Diện tích tường cần xây là 100m2. Như vậy, khối lượng gạch cần dùng là 100m2 x 100 viên/m2 = 10.000 viên.
Sử dụng phần mềm để tính toán khối lượng
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm dự toán xây dựng giúp tính toán khối lượng nguyên vật liệu xây dựng. Đây là một cách thức tính toán nguyên vật liệu rất hay và tiện lợi. Và, các phần mềm này thường có giao diện dễ sử dụng, giúp bạn tính toán nhanh chóng và chính xác. Bạn có thể tham khảo một số phần mềm dưới đây:
- Phần mềm dự toán F1
- Phần mềm dự toán Eta
- Phần mềm dự toán Accitt
- Phần mềm dự toán G8
- Phần mềm dự toán Delta
Ngoài một số cách trên, bạn có thể thuê một công ty thiết kế và xây dựng uy tín. Họ sẽ thay bạn đưa ra bảng dự tính nguyên vật liệu phù hợp. Nếu bạn đang cần một đơn vị để giúp bạn thì hãy liên hệ đến AFTA để nhận báo giá thi công và báo giá thiết kế nhé!
Cách tính khối lượng từng loại vật liệu xây dựng
Cách tính khối lượng vật liệu gạch
Để tính khối lượng gạch, khi xây tường 10 và tường 20, chúng ta cần biết các thông tin sau:
- Kích thước của viên gạch: Độ dài, rộng, cao.
- Độ dày của tường: 100mm hoặc 220mm.
- Diện tích tường cần xây dựng.
Tham khảo: Gạch xây không trát là gì?
Cách tính khối lượng gạch xây tường 10
Tường gạch 10 có độ dày 100mm, được xây bằng một lớp gạch. Do đó, để tính khối lượng gạch xây tường 10, chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
Khối lượng gạch = Diện tích tường * Số viên gạch/m2
Trong đó:
- Diện tích tường là diện tích bề mặt của tường cần xây dựng, tính theo đơn vị m2.
- Số viên gạch/m2 là số viên gạch cần dùng để xây 1m2 tường, thường được lấy theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất gạch.
Ví dụ: Để xây 1m2 tường gạch 10, với diện tích tường là 10m2, số viên gạch/m2 là 55 viên, thì khối lượng gạch cần dùng là:
Khối lượng gạch = 10m2 * 55 viên/m2 = 550 viên
Cách tính khối lượng gạch xây tường 20
Tường gạch 20 có độ dày 220mm, được xây bằng hai lớp gạch. Do đó, để tính khối lượng vật liệu gạch xây tường 20, chúng ta có thể sử dụng công thức sau:
Khối lượng gạch = Diện tích tường * Số viên gạch/m2 * 2
Trong đó:
- Diện tích tường là diện tích bề mặt của tường cần xây dựng, tính theo đơn vị m2.
- Số viên gạch/m2 là số viên gạch cần dùng để xây 1m2 tường, thường được lấy theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất gạch.
Ví dụ: Để xây 1m2 tường gạch 20, với diện tích tường là 10m2, số viên gạch/m2 là 110 viên, thì khối lượng gạch cần dùng là:
Khối lượng gạch = 10m2 * 110 viên/m2 * 2 = 2200 viên
Trên đây là cách tính khối lượng vật liệu, khi xây tường 10 và tường 20. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn.
Dự tính số lượng gạch lỗ cho 1m2
Loại tường | Đơn vị tính | Vật liệu của một đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách (cm) | Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường dày 10cm | 1m2 | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | |||
Xây tường dày >= 30cm | 1m2 | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 |
Bảng dự tính khối lượng gạch lỗ
Dự tính số lượng gạch thẻ cho 1m2
Loại công tác | Đơn vị tính | Vật liệu của một đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách
(cm) |
Đơn vị | Số lượng | ||
Xây tường dày 10cm | 1m2 | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 83 |
Vữa | lít | 23 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 162 |
Vữa | lít | 45 | |||
Xây tường dày >= 30cm | 1m2 | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 790 |
Vữa | lít | 242 | |||
Xây tường dày 10cm | 1m2 | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 103 |
Vữa | lít | 20 | |||
Xây tường dày 20cm | 1m2 | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 215 |
Vữa | lít | 65 | |||
Xây tường dày >= 30cm | 1m2 | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 1.068 |
Vữa | lít | 347 |
Bảng dự tính khối lượng gạch thẻ
Cách tính khối lượng vật liệu để đổ bê tông
Phân loại | Đá dăm (m3) | Cát vàng (m3) | Xi măng PCB40 (kg) | Nước (lít) |
Vữa bê tông mác 75 | 1.09 | 247 | 110 | |
Vữa bê tông mác 200 | 0.86 | 0.483 | 248 | 185 |
Vữa bê tông mác 250 | 0.85 | 0.466 | 324 | 185 |
Vữa bê tông mác 300 | 0.84 | 0.45 | 370 | 185 |
Bảng dự tính khối lượng vật liệu để đổ bê tông
Tính khối lượng sắt thép cần thiết khi đổ bê tông
Ø | Ø 10 đến 18 | Ø > 18 | |
Móng cột | 20kg | 50kg | 30kg |
Dầm móng | 25kg | 120kg | – |
Cột | 30kg | 60kg | 75kg |
Dầm | 30kg | 85kg | 50kg |
Sàn | 90kg | – | – |
Lanh tô | 80kg | – | – |
Cầu thang | 75kg | 45kg | – |
Trên đây là một số cách tính khối lượng nguyên vật liệu xây dựng phổ biến. Hy vọng Thiết kế nhà Đà Nẵng đã chia sẻ những thông tin trên sẽ giúp bạn tính toán chính xác khối lượng vật liệu cần thiết cho công trình xây dựng của mình.
Các bài viết liên quan:
-
Gạch xây không cần vữa là gì? Những ưu điểm của gạch không dùng vữa
-
Mặt tiền bằng gạch thẻ | Có nên hay không với nhà thiết kế hiện đại